1.
Các
thuốc trong nhóm:
-
Omeprazole
-
Lansoprazole
-
Rabeprazole
-
Esomeprazole
-
Pantoprazole
2.
Cơ
chế tác động
-
Dạng
tiền dược được hoạt hóa trong môi trường acid tại vi kênh tế bào thành
-
ức
chế không thuận nghịch H+/K+- ATPasetrong giai đoạn cuối
của sự tiết acid
3.
Đặc
tính dược động học
-
Không
bền trong acid dịch vị ( phải bào chế dạng viên bao tan trong ruột)
-
Uống
30 phút trước khi ăn
-
Hấp
thu nhanh tại ruột non, chuyển hóa chủ yếu ở gan
-
Gắn
kết mạnh với protein
Omeprazle
|
Esomeprazole
|
Lansoprazole
|
Pantoprazole
|
Rabeprazole
|
|
Gắn kết protein
|
95%
|
97%
|
97%
|
98%
|
96%
|
Thời gian đạt nồng độ đỉnh
|
0.5-3.5h
|
1.5h
|
1.7h
|
2.5h
|
2-5h
|
T1/2
|
0.5-1h
|
1.2-1.5h
|
1.5h
|
1h
|
1-2h
|
4.
Sử
dụng tri liệu
-
Viêm
loét dạ dày tá tràng
-
Chứng
trào ngược dạ dày thực quản
-
Bệnh
lý tiết quá mức trong hội chứng Zollinger-Ellison
-
Phối
hợp trong điều trị H.pylori
Omeprazole
(abacid, bicasan, drivo)
- Dạng bào chế: Nang 20 mg; lọ 40
mg thuốc bột, kèm 1 ống dung môi 10 ml để pha tiêm
- Cơ chế
: Omeprazol ức chế sự bài tiết acid của dạ dày do ức chế có hồi phục hệ enzym
hydro - kali adenosin triphosphatase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào viền của
dạ dày
- Liều
lượng sử dụng
+ Ðiều
trị chứng viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản: Liều thường dùng
là 20 - 40 mg, uống mỗi ngày một lần, trong thời gian từ 4 đến 8 tuần; sau đó
có thể điều trị duy trì với liều 20 mg một lần mỗi ngày.
+ Ðiều
trị loét: Uống mỗi ngày một lần 20 mg (trường hợp nặng có thể dùng 40 mg)
trong 4 tuần nếu là loét tá tràng, trong 8 tuần nếu là loét dạ dày. Không nên
dùng kéo dài hơn thời gian trên
+ Ðiều
trị hội chứng Zollinger - Ellison: Mỗi ngày uống một lần 60 mg (20 - 120 mg
mỗi ngày); nếu dùng liều cao hơn 80 mg thì chia ra 2 lần mỗi ngày. Liều lượng
cần được tính theo từng trường hợp cụ thể và trị liệu có thể kéo dài tùy theo
yêu cầu lâm sàng. Không được ngừng thuốc đột ngột.
-
Tác dụng phụ:
Toàn thân: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
Tiêu
hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
Lansoprazole (Bivilans;
Bronpump; Daclansec 30mg)
-
Dạng bào chế: Viên nang giải phóng chậm (chứa
hạt bao, tan trong ruột): 15 mg, 30 mg.
-
Cơ chế: Lansoprazol liên kết không thuận
nghịch với H+/K+ ATPase là một hệ thống enzym có trên bề
mặt tế bào thành dạ dày
Lansoprazol
có thể ngăn chặn Helicobacter pylori ở người loét dạ dày - tá tràng bị nhiễm
xoắn khuẩn này. Nếu phối hợp với một hoặc nhiều thuốc chống nhiễm khuẩn (như
amoxicilin, clarithromycin), lansoprazol có thể có hiệu quả trong việc tiệt trừ
viêm nhiễm dạ dày do H. pylori.
-
Liều dùng:
+ Viêm
thực quản có trợt loét: Liều người lớn thường dùng 30 mg,
1lần/ngày, trong 4 - 8 tuần. Có thể dùng thêm 8 tuần nữa, nếu chưa khỏi.
+ Loét
dạ dày: 15 tới 30 mg, 1 lần/ngày, dùng trong 4 - 8 tuần. Nên uống
vào buổi sáng trước bữa ăn sáng.
+Loét
tá tràng: 15 mg, 1 lần/ngày, dùng trong 4 tuần hoặc đến khi khỏi
bệnh.
-
Dùng
phối hợp với amoxicilin và clarithromycin trong điều trị nhiễm H. pylori
ở người bệnh loét tá tràng thể hoạt động
-
Tác dụng phụ:Các phản ứng phụ thường gặp nhất
với lansoprazol là ở đường tiêu hóa như ỉa chảy, đau bụng, ngoài ra một số người
bệnh có đau đầu, chóng mặt
-
Tương
tác:
Lansoprazol được chuyển hóa nhờ hệ enzym cytochrom P450, nên tương
tác với các thuốc khác được chuyển hóa bởi cùng hệ enzym này. Do vậy, không nên
dùng lansoprazol cùng với các thuốc khác cũng được chuyển hóa bởi cytochrom P450.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét